LISTEN - SPEAKING
LISTEN - SPEAKING
READ
MORE
30-1 - adj - APPREHENSIVE
I'm a bit apprehensive about tomorrow's meeting.
Tôi cảm thấy một chút lo lắng về buổi họp ngày mai.
30-2 - v - apprehend
A child can't apprehend the importance of saving for the future.
Một đứa trẻ không thể hiểu được tầm quan trọng của việc tiết kiệm cho tương lai.
30-3 - n - apprehension
It's normal to feel a little apprehension before starting a new job.
Rất bình thường khi cảm thấy một chút lo lắng trước khi bắt đầu một công việc mới.
30-4 - av - apprehensively
They looked at each other apprehensively.
Họ nhìn nhau một cách lo lắng.
30-5 - n - CIRCUMSTANCE
I think she coped very well under the circumstances.
Tôi nghĩ cô ấy đã đối phó rất tốt với các tình huống.
30-6 - adj - circumstantial
The case against her was circumstantial.
Các trường hợp chống lại cô ấy đều chi tiết.
30-7 - av - circustantially
You can prove the case circumstantially,’ she said
"Bạn có thể chứng minh các tình huống một cách tường tận", cô ấy nói.
30-8 - n - CONDITION
They left the flat in a terrible condition - there was mess everywhere.
Họ bỏ lại căn hộ trong một điều kiện kinh khủng, tất cả mọi nơi đều lộn xộn.
30-9 - v - condition
Women were conditioned to expect lower wages than men.
Phụ nữ thường được mặc định sẽ có mức lương thấp hơn đàn ông.
30-10 - adj - conditional
The offer of a place on the nursing course is conditional
Lời đề nghị về địa điểm của khóa điều dưỡng là có điều kiện.
30-11 - prep - DUE TO
A lot of her unhappiness is due to boredom.
Nhiều nỗi buồn của cô ta là do sự nhàm chán.
30-12 - v - FLUCTUATE
Vegetable prices fluctuate according to the season.
Giá rau củ biến động theo mùa.
30-13 - adj - fluctuating
Any addition fluctuating on prices will not be accepted.
Bất kì sự biến động nào khác lên giá cả đều sẽ không được chấp nhận.
30-14 - n - fluctuation
Fluctuations in the yearly values could be caused by a variety of factors.
Sự biến động giá trị hàng năm có thể được gây ra bởi nhiều yếu tố.
30-15 - v - GET OUT OF
If you get out of a routine, it's very hard to get back into it.
Nếu bạn ngừng một thói quen, sẽ rất khó để trở lại với nó.
30-16 - n - INDICATOR
There was no train anywhere near - nothing even shown on the indicator boards - and yet everyone took it with good grace, and sat patiently.
Khoông có cái tàu nào ở gần đây, chẳng có gì hiện lên trên những tấm bảng chỉ dẫn, nhưng mọi người vẫn đón nhận nó với thái độ tốt, kiên nhẫn ngồi đợi.
30-17 - v - indicate
Please indicate which free gift you would like to receive.
Xin hãy cho biết phần quà miễn phí nào mà bạn muốn nhận.
30-18 - n - indication
Helen's face gave no indication of what she was thinking.
Khuôn mặt của Helen chẳng thể hiện cô ấy đang nghĩ gì.
30-19 - v - LEASE
The estate contains 300 new homes, about a third of which are leased to the council.
Khu đất bao gồm 300 căn nhà mới, khoảng một phần ba chúng được cho hội đồng thuê.
30-20 - n - lease
He has the flat on a long lease.
Anh ấy có căn hộ với một hợp đồng cho thuê lâu dài.
30-21 - v - LOCK INTO
The company locked itself into a ten-year lease that they didn't want.
Công ty đã tự khóa mình vào một hợp đồng cho thuê đến 10 năm mà họ chẳng muốn.
30-22 - v - OCCUPY
The house hasn't been occupied by anyone for a few months.
Căn nhà đã chẳng có ai sinh sống vài tháng nay.
30-23 - n - occupant
The previous occupants were an Italian family.
Những người cư ngụ trước đó là một gia đình người Ý.
30-24 - n - occupancy
The family's occupancy of the apartment lasted only six months.
Gia đình chỉ cự ngủ ở căn hộ được 6 tháng.
30-25 - n - OPTION
The best option would be to cancel the trip altogether.
Lựa chọn tốt nhất là hủy bỏ hoàn toàn chuyến đi.
30-26 - adj - optional
English is compulsory for all students, but art and music are optional.
Tiếng Anh là bắt buộc đối với tất cả học sinh, nhưng nghệ thuật và âm nhạc là tùy chọn.
30-27 - v - SUBJECT TO
Cars are subject to a high domestic tax.
Ô tô phải chịu thuế nội địa rất cao.
LISTEN - SPEAKING
READ
Conversations 30: RENTING AND LEASING
(M): I understand that we may be able to get out of this unfortunate circumstance.
(W): Yes, under certain conditions a clause in your contract may be not be valid.
(M): I'll pay you whatever it takes to get us out of this legally. I don't want to be subjected to any lawsuit.
(W): You don't need to be apprehensive about that. Due to poorly written clause, you have the option to get out of the contract if you decide to do so by the end of the month. |
HỘI THOẠI 30: THUÊ VÀ CHO THUÊ
(M): Tôi biết là chúng ta có thể thoát khỏi tình cảnh không may này.
(W): Đúng vậy, trong tình hình hiện tại thì một điều khoản trong hợp đồng của anh có thể sẽ không có hiệu lực.
(M): Bao nhiêu tôi cũng sẽ trả chị để giúp chúng tôi thoát khỏi vấn đề này một cách hợp pháp. Tôi không muốn bị ràng buộc bởi bất kỳ vụ kiến cáo nào.
(W): Anh không phải lo sợ về điều đó đâu. Với điều khoản viết ra không có tính ràng buộc thế này, anh có quyền lựa chọn ra khỏi hợp đồng vào cuối tháng này nếu anh muốn. |
Talks 30
Before you sign a lease on a space for your business, make sure you have chosen the best location. Look for the indicators of a neighborhood that is good for business. Are there other, successful businesses occupying spaces nearby? Is there access to public transportation? Is the area attractive to customers and clients? If the conditions don’t look right for your business, look into other options. Don’t lock yourself into a long-term lease on a space that isn’t right for you. Once you have found the best space for your business, then you can look at signing a long-term lease. Rental rates often fluctuate. If you sign a lease for five years, then you are guaranteed a rent you can afford. |
Nói chuyện 30
Trước khi kí hợp đồng thuê mặt bằng cho công việc kinh doanh, phải chắc chắn bạn đã chọn được vị trí tốt nhất. Hãy tìm kiếm xung quanh đó những dấu hiệu có lợi cho việc kinh doanh. Những doanh nghiệp làm ăn phát đạt khác có thuê mặt bằng gần đó không? Có tiếp cận được với các phương tiện vận chuyển công cộng không? Khu vực này có hấp dẫn người tiêu dùng và khách hàng không? Nếu các điều kiện không thích hợp cho việc kinh doanh của bạn, hãy xét đến những tùy chọn khác. Đừng tự trói buộc mình vào một hợp đồng thuê mặt bằng dài hạn không phù hợp với bạn. Một khi đã tìm được không gian tốt nhất cho việc kinh doanh, bạn có thể kí hợp đồng thuê dài hạn. Mức giá cho thuê thường xuyên dao động. Nếu bạn kí một hợp đồng thuê năm năm, bạn phải đảm bảo khả năng chi trả số tiền thuê. |
Từ vựng TOEIC 600 - 30 - Renting and Leasing.
4/
5
Oleh
RUBY PHAM